Dùng trong các trường hợp các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Tiêu chất nhầy trong bệnh nhày nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, khí thũng (emphysema) và giãn phế quản. Thuốc chỉ được dùng cho người lớn
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng: E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta – lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Các nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc dưới.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn da mô mềm.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Nhiễm khuẩn nha khoa.
Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.
‘-Cefalexin được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
– Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
– Bệnh lậu (khi penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng.
-Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
-Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm Viêm tai giữa cấp, Viêm xoang, Viêm amidan và Viêm họng.
– Viêm phối cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
-Kháng viêm, dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ.
– Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid đối với:
– Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.
– Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
– Trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.- Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae…- Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp, Viêm phổi & Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, Viêm họng & amiđan, Viêm tai giữa, Viêm yết hầu.
-Các nhiễm khuẩn da & mô mềm.
– Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam & nữ
Dùng trong các trường hợp các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.