– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp, Viêm phổi & Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, Viêm họng & amiđan, Viêm tai giữa, Viêm yết hầu.
-Các nhiễm khuẩn da & mô mềm.
– Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam & nữ
Dùng trong các trường hợp các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
– Viêm phổi, viêm phế quản, viêm màng phổi, ápxe phổi, giãn phế quản bội nhiễm, đợt cấp viêm phế quản mạn.
– Viêm cầu thận cấp & mạn, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang.
– Viêm tai giữa, viêm xoang.
– Nhiễm lậu cầu.
– Nhiễm khuẩn da & mô mềm.
– Tiêu chảy nhiễm khuẩn, viêm phúc mạc, viêm đường mật, viêm phần phụ, viêm xương khớp.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Dùng theo đường uống, uống cùng 1 cốc nước. Với liều 200mg/lần có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn còn với liều cao hơn (400mg/lần) thì phải uống vào bữa ăn để cải thiện hấp thu.
Giúp bổ phế, hỗ trợ giảm họ, long đờm, giảm đau rát họng do họ kéo dài, hỗ trợ tăng cường sức đề kháng kém
Hạ sốt (bao gồm cả các trường hợp sốt do tiêm chủng);
Triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh;
Giảm đau từ các cơn đau nhẹ đến vừa như đau do mọc răng, đau họng, đau đầu, đau tai, bong gân, nhức mỏi nhẹ;
Đau bụng kinh
Làm giảm hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt, ngứa mũi hoặc họng, sổ mũi do viêm mũi dị ứng hoặc các trường hợp dị ứng đường hô hấp khác. Brady cũng được chỉ định để làm giảm tạm thời sổ mũi do cảm lạnh thông thường; làm giảm tạm thời các trường hợp nổi mề đay và phù mạch nhẹ và không biến’
chứng.
Thuốc dùng cho trẻ em trên 6 tháng tuổi, nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn phế quản và phổi.
Viêm tai giữa cấp tính, kể cả viêm tai giữa tái phát.
Viêm bể thận cấp tính: sau khi điều trị kháng sinh đường tiêm tĩnh mạch ít nhất 4 ngày.
Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới ở trẻ em trên 3 tuổi và nhiễm trùng nặng bên ngoài.
Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :
– Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm amidan và viêm họng.
– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin gây ra ở người lớn và trẻ em, bao gồm:
– Viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp.
– Viêm hầu họng do Streptococcus.
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
– Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
– Viêm bàng quang cấp.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng.
– Viêm bể thận cấp.
Bệnh thương hàn và phó thương hàn.
– Áp xe răng với viêm mô tế bào.
Nhiễm khuẩn trên khớp giả.
– Diệt khuẩn Helicobacter pylori.
– Bệnh Lyme.
– Dự phòng viêm nội tâm mạc.
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mãn tính, áp xe phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa,..
– Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc dưới.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicilin